Hãng cứu hộ của Anh, Britannia đã tổng hợp 64 ký hiệu đèn cảnh báo phổ biến nhất trên bảng táp lô của các hãng xe hơi. Trong đó chỉ có 12 ký hiệu đèn là thường xuyên xuất hiện ở tất cả các mẫu xe.
Khi nào xuất hiện đèn báo lỗi trên ô tô?
Nguyên nhân dẫn đến việc xuất hiện đèn báo trên ô tô khá đa dạng. Thông thường là do quá trình sửa chữa. Cụ thể khi người thợ sửa xe tháo và lắp lại các cảm biến mà quên xóa đèn. Mặc dù cảm biến đó không bị hư nhưng khi đã tháo ra thì giống như lời cảnh báo an toàn của hãng. Trường hợp không xóa đèn thì về lâu dài cảm biến có thể sẽ hoạt động không đúng quy tắc.
Một nguyên nhân phổ biến khác khiến đèn báo lỗi xuất hiện trên xe chính là một bộ phận nào đó đang gặp vấn đề. Đây là sự cảnh báo đã đến lúc bạn cần kiểm tra bộ phận đó ngay lập tức để giảm thiểu rủi ro xảy ra.
Ý nghĩa và màu sắc của đèn cảnh báo trên bảng táp lô ô tô
Đèn cảnh báo trên táp lô ô tô được xây dựng dựa trên quy tắc hoạt động của hệ thống đèn giao thông:
Màu xanh lá cây: động cơ xe hoạt động bình thường, hệ thống đang trong quá trình được kích hoạt.
Màu vàng: hệ thống xe không an toàn và hoạt động không chính xác, người lái cần kiểm tra cẩn thận trước khi bắt đầu hành trình.
Màu đỏ: hệ thống xe đang trong tình trạng đặc biệt nghiêm trọng và tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, nên dừng xe để đảm bảo an toàn.
Các nhóm đèn cảnh báo trên bảng táp lô ô tô
Nhóm 12 ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô
1: Đèn cảnh báo phanh tay: Bạn cần kiểm tra phanh tay coi có bị trục trặc gì không để mau chóng sửa chữa.
2: Đèn cảnh báo nhiệt độ: Bạn cần kiểm tra lại hệ thống nhiệt độ của động cơ, bởi nếu động cơ gặp trục trặc sẽ gây tiêu hao nhiều nhiên liệu.
3: Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp: Có trục trặc về áp suất dầu trong động cơ, hoặc bơm dầu đã bị nghẹt hoặc bị hỏng.
4: Đèn cảnh báo trợ lực lái điện: Hệ thống trợ lực lái đang gặp trục trặc, làm vô lăng lái cứng hơn gây khó chịu khi sử dụng.
5: Đèn cảnh báo túi khí: Túi khí đang gặp trục trặc hoặc có túi khí bị bạn vô hiệu hóa bằng tay.
6: Cảnh báo lỗi ắc quy, máy giao điện: Ắc quy không sạc, hoặc sạc không đúng cách.
7: Đèn báo khóa vô lăng: Vô lăng của bạn đang bị khóa cứng xảy ra khi bạn tắt máy nhưng quên trả về N hoặc P.
8: Đèn báo bật công tắc khóa điện: Bạn đang bật công tắc khóa điện.
9: Đèn báo chưa thắt dây an toàn: Cảnh báo bạn chưa thắt dây an toàn hoặc dây an toàn đang bị trục trặc.
10: Đèn báo cửa xe mở: Cảnh báo cửa xe ô tô chưa đóng sát.
11: Đèn báo nắp capo mở: Cảnh báo ca pô đang mở.
12: Đèn báo capo xe mở: Cảnh báo cốp xe đang mở.
Nhóm 18 ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô
13: Đèn cảnh báo động cơ khí thải: Cảnh báo động cơ khí thải có vấn đề như Hỏng dây cao áp, bộ chia điện, Hỏng bugi, Hỏng cảm biến đo gió, Cảm biến oxy không hoạt động, Hỏng van hằng nhiệt, Hỏng bộ lọc khí thải, Nắp xăng hở hoặc không chặt, Kẹt rơ le van lọc khí nhiên liệu.
14: Đèn cảnh báo bộ lọc hạt Diesel: Dành cho xe có bộ lọc hạt Diesel gặp trục trặc.
15: Báo cần gạt kính chắn gió tự động: Bạn cần kiểm tra hệ thống cần gạt kính chắn gió tự động.
16: Đèn báo sấy nóng bugi/dầu Diesel: Biểu thị bugi đang sấy nóng.
17: Đèn báo áp suất dầu ở mức thấp
18: Đèn cảnh báo phanh chống bó cứng ABS
19: Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử.
20: Đèn báo áp suất lốp ở mức thấp.
21: Đèn báo cảm ứng mưa.
22: Đèn cảnh báo má phanh.
23: Đèn báo tan băng cửa sổ sau.
24: Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động.
25: Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo.
26: Đèn báo giảm xóc.
27: Đèn cảnh báo cánh gió sau.
28: Báo lỗi đèn ngoại thất.
29: Cảnh báo đèn phanh.
30: Đèn báo cảm ứng mưa và ánh sáng.
Nhóm 12 ký hiệu trên bảng táp lô xe ô tô
31: Báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha.
32: Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng.
33: Báo lỗi đèn móc kéo.
34: Đèn cảnh báo mui của xe mui trần.
35: Báo chìa khóa không nằm trong ổ.
36: Đèn cảnh báo chuyển làn đường.
37: Đèn báo nhấn chân côn.
38: Cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp.
39: Đèn sương mù (sau).
40: Đèn sương mù (trước).
41: Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình.
42: Đèn báo nhấn chân phanh.
Nhóm 22 ký hiệu trên bảng điều khiển ô tô
43: Báo sắp hết nhiên liệu.
44: Đèn báo rẽ.
45: Đèn báo chế độ lái mùa đông.
46: Đèn báo thông tin.
47: Đèn báo trời sương giá.
48: Báo khóa điều khiển từ xa sắp hết pin.
49: Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe.
50: Đèn cảnh báo bật đèn pha.
51: Đèn báo thông tin đèn xi nhan.
52: Cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác.
53: Đèn báo phanh đỗ xe gặp trục trặc.
54: Đèn báo hỗ trợ đỗ xe.
55: Đèn báo xe cần bảo dưỡng.
56: Đèn báo đã có nước vào bộ lọc nhiên liệu.
57: Đèn báo tắt hệ thống túi khí.
58: Đèn báo lỗi xe.
59: Đèn báo bật đèn cos.
60: Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn.
61: Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.
62: Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo.
63: Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu.
64: Đèn báo giới hạn tốc độ.